Trong quản lý nhân sự, các quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một chủ đề được quan tâm và thảo luận nhiều trong thời gian gần đây. Do các quy định được thay đổi khá thường xuyên nên việc cập nhật và hiểu rõ về quy định này sẽ giúp cho nhà tuyển dụng và người lao động có thể thực hiện các nghĩa vụ pháp lý một cách đầy đủ và chính xác. Trong bài viết này, Luật sư Trần Thị Hiền - Công ty Luật LAVN sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý căn bản liên quan đến giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
I. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cấp cho người lao động nước ngoài, cho phép họ làm việc trong một quốc gia khác với quốc tịch của họ. Ở Việt Nam, giấy phép lao động cũng được cấp cho người nước ngoài muốn làm việc tại đây.
II. Tại sao doanh nghiệp phải xin giấy phép lao động?
* Lợi ích của việc xin giấy phép lao động
Ngoài việc có thể xin thẻ tạm trú dài hạn theo
thời hạn của giấy phép lao động (2 năm), có thể bảo lãnh vợ/chồng/con chưa
thành niên cùng ở lại Việt Nam, việc xin giấy phép lao động còn giúp doanh
nghiệp có thể khấu trừ chi phí lương, bảo hiểm xã hội của người lao động nước
ngoài trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ đó giảm số thuế mà công ty
phải nộp.
* Rủi ro của việc không xin giấy phép lao động
Việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
không xin giấy phép lao động theo quy định có thể dẫn đến những hậu quả nặng nề
mà các bên không lường hết được. Có thể kể đến như:
- Theo điều 153 Theo Bộ Luật lao động, Người
nước ngoài sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc bị trục xuất nếu không xuất trình được
giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Ngoài ra, người lao động nước ngoài sẽ từ 5
triệu đến 10 triệu đồng.
- Đối với công ty, tổ chức sử dụng lao động nước
ngoài không có giấy phép lao động, mức phạt có thể lên tới 75 triệu đồng và có
thể bị thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh.
III. Giấy phép lao động của người nước ngoài có nội dung gì?
Giấy phép lao động của người nước ngoài là một
tài liệu quan trọng cho phép người nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam. Nội
dung của giấy phép lao động gồm có:
- Số văn bản giấy phép lao
động;
- Thông tin về người lao
động nước ngoài: Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch hiện nay,
số hộ chiếu;
- Thông tin về người sử
dụng lao động: tên doanh nghiệp/tổ chức; địa điểm làm việc; vị trí công việc,
hình thức làm việc; chức danh công việc;
- Thời hạn làm việc (từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
- Tình trạng giấy phép lao
động (Cấp mới/ cấp lại/ gia hạn);
- Cơ quan có thẩm quyền ký
tên, đóng dấu
Khi thay đổi bất kì nội dung nào trên giấy
phép, người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động
theo quy định pháp luật.
IV. Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối
tượng được cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Người nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên và có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Người nước ngoài được doanh nghiệp, tổ chức
tuyển dụng, bảo lãnh về việc làm việc tại Việt Nam.
- Người nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện để được
xem là là nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giám đốc điều hành.
V. Điều kiện để doanh nghiệp, tổ chức được bảo lãnh cấp giấy phép lao động
Doanh nghiệp, tổ chức phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau để được cấp giấy phép bảo lãnh cho người nước ngoài xin làm việc
tại Việt Nam:
- Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
- Được chủ tịch UBND tỉnh/thành phố chấp thuận
nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài;
- Không tuyển được người lao động Việt Nam phù
hợp làm việc tại vị trí tuyển dụng;
- Có phương án đào tạo nhân sự Việt Nam thay thế
vị trí người nước ngoài đang làm việc.
VI. Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020 NĐ-CP về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của
công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp
vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
3. Di chuyển trong nội
bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của
Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây
dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải
trí và vận tải.
4. Vào Việt Nam để cung
cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác
phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý
và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết
giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao
cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật.
6. Được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường
quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp
quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký
kết, tham gia.
7. Tình nguyện
viên làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương
để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ
chức quốc tế tại Việt Nam.
8. Vào Việt Nam làm việc
tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực
hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo
quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên
đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập
sự trên tàu biển Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên
cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam
theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên..
12. Có hộ chiếu công vụ
vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội.
13. Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại của thương nhân nước ngoài.
14. Được Bộ Giáo dục và
Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên
cứu.
15. Là Trưởng văn phòng
đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế,
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
16. Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
17. Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp
nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà
các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không
xử lý được.
18. Là luật sư nước
ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
19. Trường hợp theo quy
định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên.
20. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
VII. Dịch vụ làm giấy phép lao động tốt nhất ở TPHCM
Tại TP. Hồ Chí Minh, có nhiều đơn vị tư vấn luật
cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động. Tuy nhiên, không phải người nước ngoài nào
cũng lựa chọn được đơn vị tư vấn uy tín và có kinh nghiệm, giúp việc xin giấy
phép thực hiện nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Đã có không ít trường
hợp gặp cảnh tiền mất tật mang, gặp những đối tượng chuyên lừa đảo, nhận tiền
dịch vụ và biến mất mà không mang lại bất kỳ kết quả nào đáng kể cho khác hàng.
LAVN là một trong những công ty Luật lâu năm,
hoạt động theo giấy phép hành nghề do Bộ Tư Pháp cấp. Chúng tôi có bề dày kinh
nghiệm trong việc tư vấn xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chúng tôi
hiểu rằng việc làm giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài có thể gặp
nhiều khó khăn và rủi ro pháp lý. Vì thế, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng từ
khâu chuẩn bị hồ sơ, lựa chọn vị trí lao động phù hợp nhất với các giấy tờ có
sẵn của khách hàng, cho đến khi hoàn tất thủ tục thủ tục xin cấp giấy phép lao
động.
Chúng tôi cam kết sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh những rủi ro pháp lý khi làm giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Nếu bạn đang cần tìm một đối tác đáng tin cậy để giúp cho việc làm giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trở nên dễ dàng hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá dịch vụ tốt nhất.
LAVN LAW FIRM
Trụ sở: Lầu 3 Số 49 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, Hồ Chí
Minh, Việt Nam